Sản xuất công nghiệp axit mầm thông qua tổng hợp methyl formate từ carbon monoxide (CO) và methanol (CH3OH), tiếp theo là thủy phân, là một quá trình đã thu hút sự chú ý về hiệu quả và tính bền vững của nó. Đây là một cái nhìn tổng quan về công nghệ liên quan:
● Carbon monoxide và methanol được phản ứng dưới áp suất cao với sự hiện diện của một chất xúc tác thích hợp để tạo ra methyl formate.
● Sau đó, methyl formate được thủy phân với nước để tạo ra axit kiến và tái tạo methanol, có thể tái chế lại trong quá trình này.
Đặc điểm kỹ thuật
Hiệu quả cao: Việc carbon hóa trực tiếp methanol thành methyl formate là một quy trình được thiết lập tốt và có năng suất tương đối cao.
Nguồn nguyên liệu tái tạo: Methanol có thể được sản xuất từ các nguồn tái tạo như sinh khối hoặc thông qua việc sử dụng CO2.
Phân chế Methanol: Bước thủy phân tái tạo methanol, có thể được tái lưu thông, giảm chất thải vật liệu và cải thiện tính bền vững của quy trình tổng thể.
Thông số kỹ thuật axit kiến
mục |
chỉ số |
|
94% |
90% |
85% |
|
cấp cao hơn |
lớp một |
lớp phù hợp |
cấp cao hơn |
lớp một |
lớp phù hợp |
cấp cao hơn |
lớp một |
lớp phù hợp |
Axit kiến, trọng lượng% |
≥ 94,0 |
≥ 90,0 |
≥ 85,0 |
Color/Hazen Unit (Pt-Co Color) |
≤10 |
≤20 |
≤10 |
≤20 |
≤10 |
≤20 |
≤30 |
Xét nghiệm pha loãng (Mẫu + Nước = 1+3) |
Không mờ |
Thử nghiệm vượt qua |
Không mờ |
Thử nghiệm vượt qua |
Không mờ |
Thử nghiệm vượt qua |
Chlorua (theo Cl), wt% |
≤ 0,0005 |
≤ 0,001 |
≤ 0,002 |
≤ 0,0005 |
≤ 0,002 |
≤ 0,002 |
≤ 0,004 |
≤ 0,006 |
Sulfat (theo SO4), wt% |
≤ 0,0005 |
≤ 0,001 |
≤ 0,005 |
≤ 0,0005 |
≤ 0,001 |
≤ 0,005 |
≤ 0,001 |
≤ 0,002 |
≤ 0,020 |
Sắt (theo Fe), trọng lượng% |
≤ 0,0001 |
≤ 0,0004 |
≤ 0,006 |
≤ 0,0001 |
≤ 0,0004 |
≤ 0,006 |
≤ 0,0001 |
≤ 0,0004 |
≤ 0,006 |
Chất dư bốc hơi, wt% |
≤ 0,006 |
≤ 0,015 |
≤ 0,020 |
≤ 0,006 |
≤ 0,015 |
≤ 0,020 |
≤ 0,006 |
≤ 0,020 |
≤ 0,060 |